Khối A1 gồm những ngành nào? Khối A1 gồm những môn nào và các trường đại học khối A1? Những vấn đề đó sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.
Dự Báo Điểm Chuẩn Các Trường Đại Học, Cao Đẳng
Khối A2 gồm những ngành nào? Những trường khối A2 |
Khối A3 gồm những ngành nào? Cơ hội việc làm khối A3 |
Khối A4 gồm những ngành nào? Ngành Hot khối A4 |
Khối A1 thuộc một trong những tổ hợp xét tuyển khối A gồm những ngành nào . Khối A1 gồm những môn thi là Toán – Vật Lý – Tiếng Anh. So sánh với khối A, chúng ta có thể thấy, môn Hóa đã được thay thế bằng môn Tiếng Anh. Qua đó chúng ta đã thấy rằng bộ Giáo dục & Đào tạo khá chú trọng đào tạo tiếng anh kết hợp với các môn khối tự nhiên, các khối thi đại học ngày càng được phong phú hơn qua những sự thay đổi này.
Khối A1 gồm những môn gì? Nếu so với khối A ( toán – lý – hóa) thì khối A1 là một sự lựa chọn “dễ thở hơn” cho những thí sinh có ý định thi khối D nhưng có khả năng học môn Toán và Lý hơn. Tổ hợp 3 môn thi của khối A1 là: Toán – Vật Lí -Tiếng Anh. Với phương thức ra đề như hiện nay các môn thi khối A1 sẽ toàn bộ là trắc nghiệm. Môn toán sẽ thi trong 90 phút với 50 câu hỏi, 2 môn còn lại mỗi môn thi trong vòng 60 phút.
Bạn yêu thích các ngành khối A1 và bạn quyết định lựa chọn khối A1. Để có điểm xét tuyển THPT cao bạn phải cân nhắc năng lực học của mình đối với từng môn thi. Các bạn thi tốt nghiệp THPT bắt buộc phải thi 5 bài thi tương ứng với 5 môn. Trong đó 3 môn Toán – Ngữ Văn – Tiếng Anh là 3 môn bắt buộc, 2 môn thí sinh tự chọn. Nếu bạn đã chọn khối A1 tôi khuyên bạn nên chọn thêm một môn bạn cảm thấy học khá nhất. Nếu đó là môn Hóa hoặc môn Sinh là hợp lý nhất bởi nó vừa tiện cho bạn trong lúc ôn tập vừa thi liền với môn Vật lí, quan trọng là kết quả điểm thi tốt nhất.
Nếu không bạn có thể chọn 2/3 môn tổ hợp Khoa học Xã hội nhưng điều đó sẽ không tiện cho việc bạn ôn tập. Hãy cân nhắc kỹ trước khi quyết định đăng ký bạn nhé.
khoi a1 gom nhung nganh nao cac truong tuyen sinh khoi a1
Chọn lựa ngành học là một bước chuẩn bị vô cùng quan trọng mỗi thí sinh trước khi đặt bút viết hồ sơ thi tuyển. Nếu chọn bừa bãi, không đúng với sở thích cũng như đam mê của bản thân thì dù cho có đỗ được vào ngành đó đi chăng nữa thì cũng sẽ mau chóng cảm thấy chán nản vì không có hứng thú với ngành đó. Còn chưa kể tới việc chọn ngành có điểm chuẩn quá cao, không vừa sức với bản thân sẽ rất khó để thi vào. Vì vậy, hãy lựa chọn ngành học thật sáng suốt. Chúng tôi đã tổng hợp các ngành khối A1 để giúp các bạn có thêm thông tin cụ thể, hãy tham khảo nhé:
Mã ngành | Tên ngành |
7110105 | Thống kê kinh tế |
7110106 | Toán ứng dụng trong kinh tế |
7110107 | Kinh tế tài nguyên |
7110109 | Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA) |
7140202 | Giáo dục tiểu học |
7140209 | Sư phạm Toán học |
7140211 | Sư phạm Vật lý |
7140212 | Sư phạm Hóa học |
7140213 | Sư phạm Sinh học |
7140214 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
7220113 | Việt Nam Học |
7310101 | Kinh tế |
7310206 | Quan hệ quốc tế |
7320201 | Thông tin học |
7340101 | Quản trị kinh doanh |
7340107 | Quản trị khách sạn |
7340115 | Marketing |
7340116 | Bất động sản |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng |
7340301 | Kế toán |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lí |
7340408 | Quan hệ lao động |
7360708 | Quan hệ công chúng |
7380101 | Luật |
7380109 | Luật kinh doanh |
7380201 | Dịch vụ pháp lý |
7420101 | Sinh học |
7420201 | Công nghệ Sinh học |
7430122 | Khoa học vật liệu |
7440102 | Vật lý học |
7440112 | Hóa học |
7440201 | Địa chất học |
7440217 | Địa lý tự nhiên |
7440221 | Khí tượng học |
7440224 | Thủy văn |
7440228 | Hải dương học |
7440298 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
7440299 | Khí tượng thủy văn biển |
7440301 | Khoa học môi trường |
7440306 | Khoa học đất |
7460101 | Toán học |
7460112 | Toán-Tin ứng dụng |
7460115 | Toán cơ |
7480101 | Khoa học máy tính |
7480102 | Truyền thông và mạng máy tính |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm |
7480104 | Hệ thống thông tin |
7480105 | Máy tính và Khoa học thông tin |
7480201 | Công nghệ thông tin |
7480202 | Tin học ứng dụng |
7480203 | Công nghệ đa phương tiện |
7480299 | An toàn thông tin |
7510102 | Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng |
7510201 | Công nghệ kĩ thuật cơ khí |
7510203 | Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử |
7510205 | Công nghệ kĩ thuật ô tô |
7510207 | Công nghệ kĩ thuật hạt nhân |
7510210 | Công thôn |
7510301 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
7510302 | Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông |
7510303 | Công nghệ KT điều khiển và tự động hóa |
7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510405 | Công nghệ kĩ thuật tài nguyên nước |
7510406 | Công nghệ kĩ thuật môi trường |
7510504 | Công nghệ thiết bị trường học |
7510601 | Quản lí công nghiệp |
7510604 | Kinh tế công nghiệp |
7515402 | Công nghệ vật liệu |
7515901 | Công nghệ kĩ thuật địa chất |
7515902 | Công nghệ kĩ thuật Trắc địa |
7520101 | Cơ kỹ thuật |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử |
7520115 | Kỹ thuật nhiệt |
7520120 | Kỹ thuật hàng không |
7520122 | Kỹ thuật tàu thủy |
7520201 | Kỹ thuật điện, điện tử |
7520207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
7520212 | Kỹ thuật y sinh |
7520214 | Kỹ thuật máy tính |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520309 | Kỹ thuật vật liệu |
7520310 | Kỹ thuật vật liệu kim loại |
7520401 | Vật lý kỹ thuật |
7520402 | Kỹ thuật hạt nhân |
7520501 | Kỹ thuật địa chất |
7520503 | Kĩ thuật Trắc địa – Bản đồ |
52540101 | Công nghệ thực phẩm |
7540102 | Công nghệ thực phẩm |
7540201 | Kỹ thuật dệt |
52540202 | Công nghệ sợi, dệt |
7540204 | Công nghệ may |
7540301 | Công nghệ chế biến lâm sản |
7580201 | Kỹ thuật công trình xây dựng |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580301 | Kinh tế xây dựng |
7580302 | Quản lý xây dựng |
7620102 | Khuyến nông |
7620115 | Kinh tế nông nghiệp |
7620201 | Lâm nghiệp |
7620202 | Lâm nghiệp đô thị |
7620205 | Lâm sinh |
7620211 | Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm ) |
7720403 | Hóa dược |
7760101 | Công tác xã hội |
7850101 | Quản lí tài nguyên và môi trường |
7850103 | Quản lí đất đai |
7850199 | Quản lý biển |
7850201 | Bảo hộ lao động |
Có thể kể đến các khối ngành kinh tế – tài chính như: kinh tế công nghiệp, kinh tế nông nghiệp, ngoại thương, thương mại, chứng khoán, ngân hàng,…
Khi chọn các ngành khối A1 bạn sẽ có lợi thế về ngoại ngữ, điều này giúp bạn dễ dàng hơn khi xin việc kể cả việc bạn làm trái ngành.
Theo học khối ngành A1 sinh viên tốt nghiệp sẽ có nhiều cơ hội làm việc tại các phòng ban chức năng của doanh nghiệp: phòng marketing, phòng kế hoạch, phòng tổ chức nhân sự hoặc thư ký, chuyên viên kinh tế.
Khối ngành A1 này phù hợp cho những bạn nào có sở thích buôn bán, quản lý, thích tương tác đàm luận, thích làm việc với những con số, thậm chí có thê rủi ro. Yêu cầu đối với ngành khói A1 này là phải có khả năng quan sát, phân tích, sở hữu khả năng suy nghĩ và giải quyết vấn đề 1 cách độc lập và có sự sáng tạo. Đồng thời phải có các khả năng căn bản như: làm việc nhóm, khả năng giao tiếp, thuyết phục, nói, viết,…
Các khối ngành A1 thuộc nhóm ngành quản trị có khả năng dễ xin việc như: Quản trị marketing, quản trị nhân lực, quản trị thương mại điện tử ( ngành rất hot hiện nay),…
Khối ngành này yêu cầu người cần phải có đầu óc tính toán, am hiểu và hiểu biết sâu rộng về kinh tế thị trường cũng như nguồn nhân lực.
Theo học các ngành khối A1 thuộc nhóm ngành quản trị bạn có thể làm việc ở nhiều lĩnh vực như: chứng khoán, bất động sản, ngân hàng, hỗ trợ doanh nghiệp công ty quảng cáo, đẩy lên top google, hoặc bạn cũng có thể tự kinh doanh,…
Chỉ cần bạn có trang bị kiến thức chắc chắn các ngành khối A1 trong quá trình học tập trên giảng đường chắc chắn khả năng thất nghiệp của cử nhân khi ra trường bằng 0.
Trong bối cảnh Việt Nam đã gia tham gia kí hiệp định TPP tiến hành hội nhập toàn cầu thì nhu cầu về nguồn lực trong lĩnh vực kỹ thuật điện, điện tử vô cùng lớn. Đây là cơ hội cho những bạn học sinh yêu thích khối ngành này và học tốt khối A1.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, điện, điện tử có thể làm việc tại những trung tâm nghiên cứu, công ty sản xuất, tập đoàn phát triển điện, điện tử, sản xuất vật phẩm tích hợp, dân dụng, kỹ thuật ô tô.
Các trường đại học khối A1 được chia làm 3 khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam, kèm theo là danh sách các trường đại học khối A1 về An ninh, Công an. Tổng quan có thể thấy các trường đại học khối A1 có vẻ rất giống với các trường đại học khối A ngoại trừ về khối ngành An Ninh, Công An. Lâu nay nhiều bạn vẫn lầm tưởng rằng, ngành Công an chỉ dành cho những người thuộc diện ”con ông cháu cha”, tuy nhiên không hẳn là vậy, nếu bạn thực sự có năng lực và muốn trở thành một chiến sĩ công an, hãy tự tin lên và lựa chọn ngành mình mong muốn. Hãy tự tạo cơ hội việc làm trong tương lai cho mình. Dưới đây là danh sách các trường đại học khối A1 ở cả 3 khu vực:
Đại học Bách Khoa Hà Nội | Đại học Xây Dựng Hà Nội |
Đại học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – ĐH Thái Nguyên | Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – ĐH Thái Nguyên |
Học viện Ngoại Giao | Đại học Mỏ Địa Chất |
Đại học Kinh Tế – ĐH Quốc Gia Hà Nội | Đại học Điện Lực |
Đại học Công Nghệ – ĐH Quốc Gia Hà Nội | Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp |
Đại học Kinh Tế Quốc Dân | Đại học Hạ Long |
Đại học Công Đoàn | Học viện Phụ Nữ Việt Nam |
Đại học Thương Mại | Học viện Ngân Hàng phân viện Bắc Ninh |
Đại học Kiểm Sát Hà Nội | Học viện Cảnh Sát Nhân Dân |
Đại học Hà Nội | Đại học Dân Lập Hải Phòng |
Đại học Giáo Dục – ĐH Quốc Gia Hà Nội | Đại học Hải Dương |
Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông | Đại học Lao Động – Xã Hội |
Học viện Tài Chính | Đại học Ngoại Thương (cơ sở phía Bắc) |
Học viện Ngân Hàng | Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội |
Học viện Phòng Không – Không Quân | Đại học Dân Lập Phương Đông |
Học viện Hành Chính Quốc Gia | Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 | Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội |
Đại học Hùng Vương | Học viện Tòa Án |
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam | Đại học Thăng Long |
Viện Đại học Mở Hà Nội | Khoa Quốc Tế – ĐH Thái Nguyên |
Đại học Hàng Hải | Đại học Sư Phạm – ĐH Thái Nguyên |
Đại học Công Nghiệp Hà Nội | Đại học Khoa Học – ĐH Thái Nguyên |
Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên | Đại học Tài Chính – Ngân Hàng Hà Nội |
Học viện Chính Sách và Phát Triển | Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải |
Đại học Thủ Đô Hà Nội | Đại học Kiến Trúc Hà Nội |
Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội | Học viện Quản Lý Giáo Dục |
Đại học Giao Thông Vận Tải | Đại học Hải Phòng |
Đại học Sư Phạm Hà Nội | Đại học Thủy Lợi |
Đại học FPT | Khoa Quốc Tế – ĐH Quốc Gia Hà Nội |
Đại học Nội Vụ | Đại học Khoa Học và Công Nghệ Hà Nội |
Đại học Ngoại Thương Cơ sở 2 | Đại học Công Nghiệp TPHCM |
Đại học Công Nghệ Thông Tin – ĐHQG TPHCM | Đại học Khoa Học Tự Nhiên – ĐHQG TPHCM |
Đại học Kinh Tế TPHCM | Đại học Sài Gòn |
Đại học Bách Khoa – ĐHQG TPHCM | Đại học Quốc Tế – ĐHQG TPHCM |
Đại học Đồng Tháp | Đại học Cần Thơ |
Học viện Hàng Không Việt Nam | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM |
Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM | Đại học Kinh Tế – Tài Chính TPHCM |
Đại học Giao Thông Vận Tải TPHCM | Đại học Ngân Hàng TPHCM |
Học viện Cán Bộ TPHCM | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
Đại học Kinh Tế Luật TPHCM | Đại học Giao Thông Vận Tải (phía Nam) |
Đại học Luật TPHCM | Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM |
Đại học Nông Lâm TPHCM | Đại học Mở TPHCM |
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông Cơ sở 2 | Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – ĐHQG TPHCM |
Đại học An Giang | Đại học Hùng Vương TPHCM |
Đại học Tôn Đức Thắng | Đại học Kinh Tế Công Nghiệp Long An |
Đại học Công Nghệ TPHCM | Đại học Lạc Hồng |
Đại học Hoa Sen | Đại học Nam Cần Thơ |
Đại học Tài Nguyên và Môi Trường TPHCM | Đại học Công Nghệ Sài Gòn |
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | Đại học Quốc Tế Hồng Bàng |
Đại học Bình Dương | Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ |
Đại học Bạc Liêu | Đại học Kiến Trúc TPHCM |
Đại học Công Nghệ Đồng Nai | Đại học Quốc Tế Sài Gòn |
Đại học Cửu Long | Đại học Tiền Giang |
Đại học Kiên Giang | Đại học Đồng Nai |
Đại học Võ Trường Toản |
Đại học Đà Lạt | Đại học Hà Tĩnh |
Khoa Du Lịch – ĐH Huế | Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng |
Phân viện Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum | Phân viện Đại học Nông Lâm tại Gia Lai |
Đại học Kinh Tế – ĐH Đà Nẵng | Đại học Sư Phạm – ĐH Đà Nẵng |
Đại học Bách Khoa – ĐH Đà Nẵng | Đại học Khánh Hòa |
Đại học Quy Nhơn | Đại học Kinh Tế Nghệ An |
Đại học Phú Yên | Đại học Công Nghiệp Vinh |
Đại học Kinh Tế – ĐH Huế | Đại học Nông Lâm – ĐH Huế |
Đại học Hồng Đức | Phân viện Đại học Nông Lâm TPHCM tại Ninh Thuận |
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị | Đại học Quảng Bình |
Đại học Dân Lập Phú Xuân | Đại học Công Nghệ Vạn Xuân |
Đại học Vinh | Đại học Tây Nguyên |
Đại học Nha Trang | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh |
Đại học Khoa Học – ĐH Huế | Đại học Sư Phạm – ĐH Huế |
Đại học Quảng Nam | Đại học Yersin Đà Lạt |
Đại Học Kỹ Thuật – Hậu Cần Công An Nhân Dân (Phía Nam) | Đại Học Kỹ Thuật – Hậu Cần Công An Nhân Dân (Phía Bắc) |
Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự – Hệ Quân Sự | Đại Học An Ninh Nhân Dân |
Đại Học Cảnh Sát Nhân Dân | Học Viện Hậu Cần – Hệ Quân Sự |
Trường Sĩ Quan Kỹ Thuật Quân Sự – Hệ Quân Sự – ĐH Trần Đại Nghĩa | Trường Sĩ Quan Kỹ Thuật Quân Sự – Hệ Dân Sự – ĐH Trần Đại Nghĩa |
Trường Sĩ Quan Thông Tin – Hệ Dân Sự – ĐH Thông Tin Liên Lạc | Trường Sĩ Quan Thông Tin – Hệ Quân Sự – ĐH Thông Tin Liên Lạc |
Trường Sĩ Quan Công Binh – Hệ Quân Sự – ĐH Ngô Quyền | Trường Sĩ Quan Công Binh – Hệ Dân Sự – ĐH Ngô Quyền |
Học Viện Phòng Không – Không Quân | Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự – Hệ Dân Sự |
Học Viện Biên Phòng | Trường Sĩ Quan Đặc Công |
Học Viện Hậu Cần – Hệ Dân Sự | Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân |
Học Viện An Ninh Nhân Dân | Trường Sĩ Quan Lục Quân 1 – ĐH Trần Quốc Tuấn |
Học Viện Cán Bộ TPHCM | Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ Quân Sự |
Chúng tôi sẽ liên tục cập nhật thông tin về các ngành khối A1 và danh các trường đại học khối a1 trước mỗi mùa thi một cách chi tiết nhất. Hi vọng những thông tin chúng tôi tổng hợp phía trên sẽ giúp sức phần nào trong việc lựa chọn ngành học cũng như trường Đại học mong muốn của các bạn. Chúc các bạn có một mùa thi may mắn và thành công!
Trong thời gian xét tuyển, Diễn Đàn Giáo Dục Việt Nam sẽ thường xuyên, liên tục cập nhật mọi thông tin liên quan về tuyển sinh và tư vấn tuyển sinh trực tuyến tại trang chủ và trang Facebook tuyển sinh chính thức